search-icon
0355.258.365

Giờ làm: 24/24h (T2 - CN)

Aziphar 200mg/5ml kháng sinh dạng bột pha hỗn dịch

Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm MEKOPHARKS-AZIPHARViệt Nam
Hỗn dịch kháng sinh Mekophar 200mg/5ml có chứa thành phần hoạt chất chính là Azithromycin có tác dụng diệt khuẩn mạnh, được bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn sinh dục...Bệnh nhân nên sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
112,000₫

Mua 5 miễn phí ship

Gọi tư vấn cho tôi:

Cam kết chính hãng 100%

Miễn phí đổi trả

Danh mục: Chống viêm, Nhiễm khuẩn, Nấm
THÔNG TIN CHI TIẾT

Thuốc Aziphar là thuốc kháng sinh chứa thành phần chính là Azithromycin có phổ tác dụng rộng tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống hương dâu tạo cảm giác ngon miệng dễ uống cho người sử dụng đặc biệt là trẻ nhỏ, thuốc được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân viêm đường hô hấp dưới, viêm da, mô mền, nhiễm khuẩn cơ qua sinh dục...Nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa để đạt hiệu quả cao và an toàn.

THUỐC AZIPHAR LÀ THUỐC GÌ?

  • Nhóm sản phẩm: Thuốc kháng sinh
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm MEKOPHAR.
  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 22,5ml.

Thuốc kháng sinh Azithromycin Aziphar

THÀNH PHẦN

  • Azithromycin với hàm lượng 900mg.
  • Tá dược vừa đủ 22,5g bao gồm các chất Mannitol, Ammonium glycyrrhizinate, Acesulfame potassium, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Bột hương dâu, Bột hương tutii Frutti, Hydroxypropyl methylcellulose, đường trắng.

CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC AZIPHAR

Azithromycin được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm được liệt kê trong các điều kiện cụ thể dưới đây. Liều lượng khuyến cáo, thời gian điều trị và cân nhắc đối với các nhóm bệnh nhân khác nhau có thể khác nhau giữa các bệnh nhiễm trùng này.

Người lớn:

  • Đợt cấp vi khuẩn của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do Haemophilus influenzaeMoraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzaeMoraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Chlamydophila pneumoniaeHaemophilus influenzaeMycoplasma pneumoniae hoặc Streptococcus pneumoniae ở những bệnh nhân phù hợp với điều trị bằng đường uống.
  • Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra như một liệu pháp thay thế cho liệu pháp đầu tay ở những người không thể sử dụng liệu pháp đầu tay. Nhiễm trùng cấu trúc da và da không biến chứng do Staphylococcus aureusStreptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae. 
  • Viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
  • Bệnh loét sinh dục ở nam giới do Haemophilus ducreyi (hạ cam). Do số lượng nhỏ phụ nữ tham gia vào các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của azithromycin trong điều trị hạ cam ở phụ nữ chưa được thiết lập.

Bệnh nhân nhi:

  • Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzaeMoraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Chlamydophila pneumoniaeHaemophilus influenzaeMycoplasma pneumoniae hoặc Streptococcus pneumoniae ở bệnh nhân phù hợp với điều trị bằng đường uống.
  • Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra như một liệu pháp thay thế cho liệu pháp đầu tay ở những người không thể sử dụng liệu pháp đầu tay.

Dược lực học

Macrolides ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp và dịch mã protein, điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Azithromycin có thêm tác dụng điều hòa miễn dịch và đã được sử dụng trong các bệnh viêm đường hô hấp mãn tính với mục đích này.

Dược động học

Theo các chuyên gia nghiên cứu, sinh khả dụng của azithromycin là khoảng 37%. Dùng đồng thời azithromycin đường uống với thức ăn làm giảm đáng kể 50% sinh khả dụng của thuốc. Sau khi uống một liều duy nhất 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,35-0,45 mg/l đạt được trong khoảng 2 giờ. Với liều uống 500 mg vào ngày thứ nhất, tiếp theo là liều 250 mg mỗi ngày vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, nồng độ đỉnh và nồng độ trong huyết tương vào ngày thứ 5 lần lượt là khoảng 0,25 và 0,05 mg/l. Nồng độ thấp trong huyết tương này là hậu quả của sự phân bố rộng rãi và nhanh chóng từ huyết tương đến các mô. Liên kết với protein huyết tương thấp, dưới 50% ở nồng độ trong huyết tương thu được với chế độ dùng thuốc thông thường. Thể tích phân bố biểu kiến ​​rất lớn, 25 đến 35 l/kg. Azithromycin được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi trong phân qua bài tiết mật và bài tiết qua ruột. Bài tiết qua nước tiểu là con đường thải trừ thứ yếu: khoảng 6% liều uống và 12% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình của azithromycin là từ 2 đến 4 ngày. Dược động học của azithromycin không bị thay đổi đáng kể ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình.

Aziphar thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Aziphar.
  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Macrolid.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

Bệnh nhân chỉ sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dưới đây là liều dùng tham khảo cho nhân viên y tế.

Đối tượng trên 12 tuổi:

  • Liều tham khảo đối với nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm: uống 500mg vào ngày đầu tiên, và 4 ngày tiếp theo, dùng 250 mg/ngày.
  • Liều tham khảo đối với bệnh lây truyền qua đường tình dục do chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: dùng liều 1 gam duy nhất.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 10mg/1kg/ngày, dùng thuốc liên tục trong vòng 3 ngày.

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống nên pha bột với nước ấm dùng theo đường uống trực tiếp, uống thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn tránh để thuốc đã pha trong không khí quá lâu.

TÁC DỤNG PHỤ

Những tác dụng phụ phổ biến này của azithromycin xảy ra ở hơn 1 trên 100 người.

  • Cảm thấy ốm (buồn nôn).
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Bị ốm (nôn).
  • Mất cảm giác ngon miệng.
  • Nhức đầu.
  • Chóng mặt hoặc mệt mỏi.
  • Thay đổi vị giác của bạn.

Tác dụng phụ nghiêm trọng: các tác dụng phụ nghiêm trọng rất hiếm và xảy ra với tỷ lệ dưới 1 trên 1.000 người.

  • bạn có nhịp tim nhanh hơn hoặc không đều (rối loạn nhịp tim).
  • lòng trắng mắt của bạn chuyển sang màu vàng hoặc da của bạn chuyển sang màu vàng (điều này có thể khó nhận thấy hơn trên da nâu hoặc đen) hoặc bạn có phân nhợt nhạt với nước tiểu sẫm màu – đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan hoặc túi mật.
  • bạn bị ù tai (ù tai), mất thính giác tạm thời hoặc bạn cảm thấy đứng không vững (chóng mặt).
  • bạn bị đau dữ dội ở bụng hoặc lưng - đây có thể là dấu hiệu của viêm tuyến tụy (viêm tụy).
  • bạn bị tiêu chảy (có thể kèm theo chuột rút cơ bắp) có lẫn máu hoặc chất nhầy - nếu tình trạng này kéo dài trong hơn 4 ngày, bạn cũng nên nói chuyện với bác sĩ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Khi kết hợp Azithromycin với nấm cựa gà sẽ gây độc.
  • Khi kết hợp Azithromycin với Cyclosporin hoặc Digoxin thì phải giảm liều.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Thuốc có tác dụng gây ngủ do đó nên cẩn thận khi sử dụng cho những người đang vận hành máy móc, điều khiển phương tiện giao thông.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, sach sẽ, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc Aziphar.

MUA THUỐC AZIPHAR Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?

Thuốc Aziphar được phân phối chính hãng tại Nhà Thuốc Thanh Bình. Khách hàng có thể tìm mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc hoặc đặt hàng online nhanh nhất tại website của nhà thuốc hoặc liên hệ trực tiếp đến nhân viên nhà thuốc để  được tư vấn, hướng dẫn cụ thể cũng như cung cấp các thông tin bổ ích từ đội ngũ dược sĩ chuyên môn cao của chúng tôi.

Thuốc Aziphar đang được bán trên thị trường với giá bao nhiêu? Thuốc Aziphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc Thanh Bình, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Trên thị trường hiện nay, giá của mỗi hộp thuốc khoảng 112.000-130.000vnđ/hộp tùy từng cơ sở, bạn hãy chọn mua và tham khảo  tại những địa chỉ uy tín.

Tư vấn bởi Nguyễn Thị Bình

Bác Sỹ Nguyễn Thị Bình - cố vấn chuyên môn Nhà Thuốc Thanh Bình

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho bạn đọc về sản phẩm, không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế. Bệnh nhân không tự ý sử dụng sản phẩm nếu chưa có chỉ định của y bác sĩ. Nhà Thuốc Thanh Bình xin chân thành cảm ơn!