Thuốc Buloxdine thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, giảm các triệu chứng cảm cúm, điều trị các cơn đau nhẹ đến vừa như đau họng, đau răng, đau đầu, đau cơ. Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị đau khớp, đau cơ thông thường, bệnh gút và các bệnh về xương khớp.
Buloxdine được bào chế dạng hỗn dịch uống tiện lợi, dễ sử dụng và hấp thụ, gói 5ml chứa hàm lượng dược chất ibuprofen 100mg, bệnh nhân chỉ mua và sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốcbvà được bán ở tát cả các nhà thuốc trên toàn quốc.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT
BULOXDINE LÀ THUỐC GÌ?
- Loại sản phẩm: Giảm đau, hạ sốt.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
- Nhà sản xuất: Kolmar Korea.
- Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 5ml.
THÀNH PHẦN BULOXDINE 100MG/5ML
Mỗi gói 5ml hỗn dịch uống có chứa các hàm lượng như sau:
- Thành phần chính: Ibuprofen 100mg.
- Các tá dược khác: Sucrose, High Fructose Syrup, D-sorbitolsolution, Methylparaben, Propylparaben, Sodiumbenzoate, Agar, Xanthan Gum, Concentrated Glycerin,light Kaolin, Polysorbate 80, Citric Acid Monohydrate,sodium Citrate Hydrate, Orange Oil I, Orange Essence,lemon Essence, Nước tinh khiết.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Thuốc Bulodine 100mg/5ml thường dùng trong điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt (bao gồm cả sốt virus và phản ứng sau khi tiêm vaccin) và chỉ sử dụng trong giảm đau, các triệu chứng đau ở cường độ nhẹ.
- Điều trị giảm sốt, bao gồm sốt sau khi gây miễn dịch,giảm triệu chứng cảm cúm.
- Điều trị đau nhẹ đến vừa trong các bệnh như đau họng, đau răng, đau trong nha khoa, đau đầu, các cơn đau do bong gân nhẹ và đau cơ khớp thông thường.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng Buloxdine 100mg/5ml:
- Dùng đường uống, mỗi liều cách nhau tối thiểu 4 giờ, có thể nhắc lại liều mỗi 6-8 giờ.
- Không dùng quá 3 ngày nếu chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
- Để giảm thiểu tác dụng phụ, hãy sử dụng mức liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
Liều dùng Buloxdine 100mg/5ml:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Liều dùng khuyến cáo là từ 1200-1800 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày, chú ý hằng ngày không được vượt quá 2400 mg.
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi (cân nặng từ 5kg - 7,6kg): dùng 2.5 ml/lần, dùng 3 lần/ngày
- Trẻ em từ 6-12 tháng tuổi (cân nặng từ 7,7kg - 9kg): dùng 2,5 ml/lần, cho trẻ uống tối đa 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 1-3 tuổi (cân nặng từ 10kg - 15kg): dùng 5ml/lần, dùng 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 4-6 tuổi (cân nặng từ 16kg - 20kg): dùng 7,5 ml/lần, dùng 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 7-9 tuổi (cân nặng từ 21kg - 29kg): dùng 10 ml/lần, dùng 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 10-12 tuổi (cân nặng từ 30kg - 40kg): dùng 15 ml/lần, dùng 3 lần/ngày.
Người cao tuổi: Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu, có nguy cơ cao gặp phải hậu quả nghiêm trọng do tác dụng phụ không mong muốn của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc chống viêm không steroid, hãy dùng thuốc ở mức liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Nên theo dõi bệnh nhân thường xuyên để phòng chảy máu ống tiêu hóa trong thời gian điều trị.
Khi quên liều: Nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian của liều dùng tiếp theo thì không uống liều đã quên. Cũng không được gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.
LƯU Ý
- Khoảng cách giữa các liều vào khoảng 6-8 giờ, hoặc tối thiểu là 4 giờ.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh nắng mặt trời, thích hợp ở nhiệt độ dưới 30 °C.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với dược chất Ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử quá mẫn với Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Bệnh nhân tiền sử loét xuất huyết tiêu hóa hay thủng dạ dày, tá tràng có liên quan đến NSAID trước đó.
- Bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính như suy tim nặng (NYHA LV), suy thận hoặc suy gan.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
Thuốc sẽ tạo ra các phản ứng hiếm gặp như: sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn sẽ mất đi khi ngừng sử dụng thuốc. Nếu những tác dụng phụ hiếm gặp mà khi ngưng sử dụng không biến mất thì cần phải báo ngay với bác sĩ để được theo dõi và điều trị kiệp thời.
MUA BULOXDINE Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Để mua Buloxdine 100mg/5ml chính hãng quý khách có thể tới các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Thuốc hiện đang được bán trên thị trường với rất nhiều giá khác nhau, tùy thuộc vào từng cơ sở, quý khách nên chọn những địa chỉ tin cậy để mua và sử dụng.
Để mua hàng trực tuyến, quý khác hãy liên hệ trực tiếp đến hotline của Nhà thuốc Thanh Bình hoặc để lại thông tin liên hệ dưới bài viết này để được giải đáp và tư vấn các thắc mắc có liên quan tới sản phẩm.
Bác Sỹ Nguyễn Thị Bình - cố vấn chuyên môn Nhà Thuốc Thanh Bình