Thuốc giảm đau hạ sốt Abifish thuộc nhóm kháng viêm Non-steroid (NSAIDS) được sử dụng giúp chống viêm nhẹ, giảm đau, hạ sốt và chống kết tập tiểu cầu. Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn, dạng siro phù hợp cho đối tượng là trẻ em, thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp trẻ bị sốt, cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên trước khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Abifish thuốc nhóm chống viêm non-steroid thường được chỉ định và sử dụng trong các trường hợp hạ sốt, giảm đau, kháng viêm nhẹ, vậy thuốc Abifishh là thuốc gì? Cách sử dụng thuốc ra sao? Liều lượng sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình do nhiều nguyên nhân khác nhau, giảm các cảm giác cảm lạnh, cúm...
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho trẻ em độ tuổi từ 3 tháng đến 12 tuổi (Tối thiểu là 5kg) trong các trường hợp như:
Trẻ sốt do nhiều nguyên khác nhau trong đó có sốt dau tiêm chủng.
Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng khó chịu của cảm lạnh, cúm.
Giảm đau từ nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như đau răng, đau đaauf, đau tai, nhức mỏi người...
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG THUỐC
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch uống trực tiếp, nên lắc lọ thuốc kĩ trước khi sử dụng.
Nên sử dụng thuốc với liều lượng thấp nhất có thể mang lại kết quả tốt nhất và có thể kiểm soát được các triệu chứng bệnh nhanh nhất, tránh sử dụng thuốc lâu dài có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Liều dùng
Liều dùng thuốc áp dụng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi như sau:
Sau tiêm chủng nếu có biểu hiện sốt, đau mỏi người sử dụng 2.5ml/lần cách ít nhất 6 giờ nếu cần thiết, nếu trẻ không có dấu hiệu thuyên giảm cần đến ngay cơ sở y tế hoặc liên hệ bác sĩ để được hướng dẫn.
Liều dùng ibuprofen thông thường là 20-30mg/kg thể trọng chia thành nhiều lần trong ngày cụ thể như sau:
Đối với trẻ 3-6 tháng tuổi hoặc có cân nặng từ 5kg uống 2.5ml/lần, tối đa 3 lần trong vòng 24h.
Trẻ từ 6-12 tháng hoặc cân nặng 7-10kg sử dụng 2.5ml/lần sử dụng 3-4 lần trong vòng 24h.
Trẻ 1-3 tuổi hoặc cân nặng 10-15kg sử dụng 5ml/lần, tối đa 3 lần trong vòng 24h.
Trẻ từ 4-6 tuổi hoặc cân nặng 15-20kg sử dụng 7.5ml/lần, tối đa 3 lần trong vòng 24h.
Trẻ từ 7-9 tuổi hoặc cân nặng 20-30kg sử dụng 10ml/lần, tối đa 3 lần trong vòng 24h.
Trẻ từ 10-12 tuổi hoặc cân nặng 30-40kg sử dụng 15ml/lần tối đa 3 lần trong vòng 24h.
Lưu ý:
Mỗi liều điều trị cách nhau ít nhất 6-8 giờ.
Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi nếu trong vòng 24h các triệu chứng không thuyển giảm hoặc có dấu hiệu nặng hơn cần báo cáo đến bác sĩ ngay.
Đối với trẻ trên 6 tháng tuổi nếu trong vòng 3 ngày các triệu chứng không thuyên giảm hoặc có dấu hiệu nặng hơn cần báo cáo đến bác sĩ ngay.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
Tác dụng phụ thường gặp:
Người mệt, tăng thân nhiệt.
Chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Bồn chồn, đánh trống ngực, hoa mắt, chóng mặt.
Mẩn ngứa, nổi mề đay, phát ban.
Tác dụng phụ ít gặp:
Gặp phải các phản ứng dị ứng, ban da, mề đay, viêm mũi dị ứng.
Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Viêm loét dạ dày.
Người có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Bệnh nhân hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, tim mạch, suy gân hoặc suy thận.
Phụ nữ có thai giai đoạn 3 tháng cuối thai kì.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng, đang bị chảy máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ mà chưa được điều trị...
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC ABIFISH
Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, cần điều chỉnh liều dùng với những trường hợp này.
Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi.
Thuốc có thể gây tình trạng chảy máu kéo dài và trầm trọng hơn.
Thuốc có nguy cơ gây rối loạn thị giác tuy nhiên tình trạng này sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
Nếu phải sử dụng thuốc lâu dài cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Thận trọng và theo dõi chặt chẽ nếu phải sử dụng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Thuốc làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, do vậy cần thông báo ngay đến bác sĩ nếu có bất kì dấu hiệu bất thường nào.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy tim, ứ dịch.
Thận trọng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, phenylketon niệu.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Abifish có khả năng tương tác với nhiều loai thuốc khác vì vậy bệnh nhân cần thông báo đến bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ được biết và có những điều chỉnh cụ thể.
Khi phối hợp cùng warfarin hoặc aspirin sẽ làm tâng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Khi sử dụng cùng lithi sẽ làm tăng nồng độ lithi trong máu và giảm thải trừ qua thận.
Thuốc có khả năng làm tăng ADR của nhóm quinolon và có thể dẫn đến co giật.
Thuốc làm tăng độc tính của methotrexat.
Thuốc làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.
MUA THUỐC ABIFISH CHÍNH HÃNG Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Hiện tại Nhà Thuốc Thanh Bình đang là đơn vị phân phối chính hãng thuốc Abifish trên thị trường với nhiều ưu đãi, khách hàng có thể để lại thông tin dưới bài viết hoặc liên trực tiếp tới nhà thuốc thông qua trang web hoặc hotline để được tư vấn, hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng cách từ đội ngũ dược sĩ chuyên môn cao của chúng tôi.
Giá của mỗi hộp thuốc trên thị trường hiện nay khoảng 65.000vnđ và có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau, tại Nhà Thuốc Thanh Bình tất cả sản phẩm luôn được niêm yết ở mức giá tốt nhất thị trường, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua và sử dụng thuốc tại đây.
Bác Sỹ Nguyễn Thị Bình - cố vấn chuyên môn Nhà Thuốc Thanh Bình
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho bạn đọc về sản phẩm, không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế. Bệnh nhân không tự ý sử dụng sản phẩm nếu chưa có chỉ định của y bác sĩ. Nhà Thuốc Thanh Bình xin chân thành cảm ơn!